Ống nhựa PP – Nhựa PP – NT Hải Dương
Ngày nay, ống PP được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp bởi trọng lượng nhẹ, bền khi va chạm, mài mòn, có khả năng cách nhiệt và cách điện cao. Hệ thóng ống PP được nối bằng phương pháp hàn nhiệt có độ an toàn cao.
Hệ thống đường ống PP có thể làm việc với nhiệt độ lên tới 90oC, thậm chí có thể lên tới 110oC trong thời gian ngắn (trong trường hợp hệ thống bị sự cố dẫn tới nhiệt độ tăng đột xuất)
Ống nhựa PP có khả năng làm việc tốt với nhiều loại hóa chất: muối, acid, bazo. Nó được ưu tiên khi sử dụng với dung dịch NaOH nóng. Ống PP còn làm việc tốt với các loại dung môi như: cồn, este, ketone
Phương pháp để nối cho hệ thống đường ống PP là hàn nhiệt. Bạn lưu ý rằng ống PP không thích hợp để dán keo. Phương pháp hàn nhiệt phổ biến cho ống PP à hàn socket, hàn đối đầu, hàn điện trở và hàn hồng ngoại IR(hàn không tiếp xúc). Ngoài ra còn một số phương pháp như: nối bích, nối ren hoặc nối bằng đai kép.
> Có thể bạn quan tâm: Tấm nhựa PP
Đặc điểm của ống nhựa PP
– Sử dụng được trong nhiệt độ từ 0oC – 90oC (trong ngắn hạn có thể sử dụng tới 110oC)
– Ống PP có khả năng chịu lực và va đập tốt
– Khả năng chống mài mòn cao
– Đây là vật liệu sạch, được sử dụng cho ngành thực phẩm, đồ uống
– Sử dụng để làm ống công nghệ cho công nghiệp và ống chôn ngầm
– Có thể nối ống bằng ren
– Có thể làm việc tốt trong môi trường axit, ba zơ, muối và một số dung môi hữu cơ khác. Tuy nhiên, không phù hợp với môi trường axit mạnh
– Khả năng cách nhiệt và cách điện tốt, độ giãn nở cao hơn với các ống nhựa khác
– Trọng lượng nhẹ, dễ dàng trong việc thi công (tỉ trọng 0.95 – 0.92)
– Ống được nối bằng phương pháp hàn có độ an toàn cao, tuy nhiên cần có máy hàn
Ống nhựa PP đạt tiêu chuẩn có thể làm việc liên tục trong thời gian 5 năm với áp suất làm việc lớn và nhiệt độ 20oC
Bảng kích cỡ Đường Ống PP và Cấp áp suất do SDT cung cấp | ||
Loại ống | Kích cỡ đường ống | Áp suất làm việc cho phép lớn nhất |
Pipes S3,2/SDR7,4 (PN16) | 10mm to 225mm | 16 Bar |
Pipes S5/SDR11 (PN10) | 16mm to 500mm | 10 Bar |
Pipes S8,3/SDR17,6 (PN6) | 20mm to 710mm | 6 Bar |
Pipes S12.5/SDR26 (PN4) | 40mm to 1000mm | 4 Bar |
Pipes S16/SDR33 (PN3.2) | 50mm to 1200mm | 3.2 Bar |
Pipes S20/SDR41 (PN2.5) | 63mm to 1400mm | 2.5 Bar |
Pipe Ventilation | 200mm to 1400mm | No rating |
SDR và Cách xác định SDR của đường ống PP.
SDR (Standard Dimensional Ratio) là thuật ngữ thường được dùng với các ống PP, PE, PVC theo chuẩn DIN được đưa ra từ tiêu chuẩn ISO 4065. Theo đó SDR là tỉ lệ của đường kính ngoài của ống và độ dày của đường ống. SDR được tính theo công thức sau:
SDR = d/e = 2 x S + 1
Trong đó:
e = Độ dày đường ống (mm)
d = Đường kính ngoài của ống (mm)
S = Series ống
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tính chất vật lý của ống PP (Giá trị trung bình) | ||
Tính chất | PP-H | PP-R |
Tỉ trọng | 0.91g/cm3 | 0.91g/cm3 |
Độ bền kéo | 30 MPa | 25 MPa |
Độ dãn dài | >300% | >300% |
Độ xuyên kim tại 23°C | 50 kJ/ m2 | 25 kJ/ m2 |
Độ xuyên kim tại -30°C | 5 kJ/ m2 | 2 kJ/ m2 |
Modun đàn hồi | 1300MPa | 900 Mpa |
Hệ số dãn nở nhiệt | 0.16mm/m°C | 0.16mm/m°C |
Nhiệt độ làm việc tối đa | 90°C | 90°C |
Nhiệt độ làm việc tối thiểu | -10°C | -10°C |
Nhiệt độ nóng chảy | 160-165°C | 150-154°C |
Chỉ số tan chảy | 0.50 g/10min | 0.50g/10min |
Độ chống mài mòn | >1013 Ω | >1013 Ω |
Độ dẫn nhiệt | 0.22 W/m · K | 0.24 W/m · K |
Khả năng cháy | HB UL94 | HB UL94 |
Màu – Beige Grey | 7032 RAL | 7032 RAL |
Mua ống nhựa PP ở đâu
Hiện nay, có khá ít đơn vị ở Việt Nam cung cấp ống nhựa PP khiến khách hàng gặp nhiều khó khăn khi mua. NT Hải Dương là địa chỉ cung cấp loại ống nhựa này với mức giá phải chăng và đảm bảo chất lượng tốt
Chúng tôi luôn cố gắng mang tới lợi ích cao nhất cho khách hàng, giúp khách hàng yên tâm khi sử dụng sản phẩm của chúng tôi.
Nếu có nhu cầu, vui lòng liên hệ với NT Hải Dương để được tư vấn cụ thể.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ : 86/91 – Đức Giang – Thượng Thanh – Long Biên
Hotline :0976.277.198
Email :lienhe@tamnhua.com.vn
Hotline: 0915.987.659