Ưu điểm của Pallet nhựa PVC so với các loại pallet như gỗ, sắt…
Pallet bằng tre, gỗ không chịu được nước, thấm nước nên rất nhanh hỏng, trầy xước bề mặt, mục nát, biến dạng. Vì thế nên pallet tre gỗ có tuổi thọ rất thấp, tốn chi phí sửa chữa, thay thế pallet mới. Gạch không nung sản xuất trên pallet tre có chất lượng thấp hơn, tốn nguyên liệu xi măng hơn, giảm khả năng cạnh tranh. Tính ra, chi phí sử dụng pallet tre cao hơn pallet nhựa đến 35%.
Pallet sắt rất nặng, nặng gấp 3 lần pallet tre gỗ, gấp gần 2 lần pallet nhựa PVC. Trọng lượng pallet thép lớn nên chi phí lao động tăng lên gấp đôi, tốc độ hao mòn máy móc tăng lên, tiêu tốn điện năng gấp gần 2 lần pallet khác.
Hơn nữa pallet sắt có độ dày thấp, khi chạy máy dễ bị kẹt, dắt pallet phải dừng máy để xử lý làm ảnh hưởng tiến độ sản xuất. Cũng chính vì độ dày thấp nên pallet sắt rất dễ gây tai nạn lao động, nguy hiểm cho người sử dụng.
Tính năng | Pallet sắt (550 x 850 x 8mm) | Pallet gỗ (550 x850x25mm) | Pallet PVC (550 x850x8mm) |
Tuổi thọ | 7-10 năm | 1-2 năm | 7-10 năm |
Trọng lượng | 30 kg | 11Kg | 17 kg |
Nhược điểm | Độ dày thấp, dễ bị trơn trượt lên nhau, phải dừng dây truyền để xử lý | Thấm nước, dễ gãy, nhanh chóng bị mục nát, trầy xước bề mặt | Pallet PVC khắc phục mọi nhược điểm của pallet bằng tre nứa, sắt |
Nhân công lao động ( công suất 1000 pallet/ngày) | 2.200 đồng/ pallet/ ngày ( pallet sắt nặng gấp 3 lần pallet tre và 2 lần pallet PVC) | 1.200 đồng/ pallet/ngày | 1.200 đồng/pallet/ngày |
Chi phí sửa chữa, bảo trì (5 năm) | 5,315,000,000 VNĐ | 3,390,000,000 VNĐ | 2,475,000,000 VNĐ |
Chi phí Pallet/viên gạch | 43 đ/ viên | 27 đ/ viên | 20 đ/ viên |